Bảng kế toán là một trong bốn thành phần quan trọng trong báo cáo tài chính, vậy Bảng cân đối kế toán là gì? Có ý nghĩa gì? Hãy cùng Lớp học Chứng khoán tìm hiểu qua bài viết sau:
1. Bảng cân đối kế toán là gì?
Khái niệm: Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính tổng hợp, dùng để phản ánh tổng quát tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định (thời điểm lập báo cáo).
2. Đặc điểm của Bảng cân đối kế toán:
Bảng cân đối kế toán có những đặc điểm sau:
- Số liệu trên bảng CĐKT là số dư các khoản mục tại thời điểm lập báo cáo.
- Bảng CĐKT chỉ phản ánh tình trạng tài chính của doanh nghiệp tại thời điểm lập bảng.
- Bảng cân đối kế toán giống như máy chụp lại tình trạng tài sản và nguồn vốn của Doanh nghiệp ở một thời điểm đó.
3. Thời điểm lập bảng cân đối kế toán:
Theo yêu cầu chung, bảng cân đối kế toán được lập vào các thời điểm 31/12; 31/3; 30/6; 30/9 hàng năm (theo năm và theo quý);
Ngoài ra với công tác quản trị BCĐKTđược cập nhật liên tục theo thời gian (phút, giờ, ngày… theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
4. Ý nghĩa của Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán có các ý nghĩa sau:
- Thể hiện tổng tài sản và cơ cấu tài sản của DN tại từng thời điểm
- Bảng cân đối kế toán có tác dụng quan trọng trong công tác quản lý, căn cứ vào số liệu trình bày trên bảng ta có thể biết được toàn bộ tài sản và cơ cấu của tài sản hiện có của doanh nghiệp, tình hình nguồn vốn và cơ cấu của nguồn vốn.
- Thông qua đó ta có thể đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp, tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, trình độ sử dụng vốn, triển vọng kinh tế tài chính, sự tăng giảm của nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp….
- Căn cứ vào phần tài sản ,các đối tượng sử dụng có thể nhận biết về đặc điểm lĩnh vực kinh doanh và chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.
- Căn cứ vào phần nguồn vốn , các đối tượng sử dụng có thể nhận biết về chính sách huy động vốn cũng như mức độ rủi ro(hoặc an toàn) tài chính của doanh nghiệp…..
5. Ý nghĩa các khoản mục trong bảng cân đối kế toán
* Tài sản ngắn
- Tiền: đảm bảo thanh toán cho các khoản nợ đến hạn và các chi tiêu thường xuyên của doanh nghiệp
- Đầu tư ngắn hạn: dự phòng cho các khoản phát sinh bất ngờ trong hoạt động (khoản này nhỏ hay lớn phụ thuộc kế hoạch và đánh giá rủi ro của DN và thường để ở tiền gửi có kỳ hạn tại ngân hàng hoặc công cụ tài chính có thanh khoản cao.
- Phải thu: khoản nợ của khách hàng, giúp doanh nghiệp tạo doanh thu liên tục và ổn định (khoản này không nên cao hơn khoản phải trả, cũng ko nên chiếm tỷ trọng cao trong tài sản)
- Hàng tồn kho: Đảm bảo cho hoạt động của DN được diễn ra liên tục.
- Tài sản ngắn khác: Đây là các khoản không nằm trong 4 khoản mục trên và không nên chiếm tỷ trọng cao trong bảng cân đối
* Tài sản dài hạn
- Tài sản cố định: tài sản có giá trị cao, và thời gia sử dụng trên 1 năm
- Đầu tư dài hạn: thể hiện các khoản đầu tư ngoài nghành (đầu tư công ty con, công ty liên kết).
- Phải thu dài hạn: khoản phải thu trên 1 năm (nên nhỏ)
- Đầu tư dài dở dang: đang trong quá trình xây dựng trên 1 năm
- Tài sản dài hạn khác: Đây là các khoản không nằm trong 4 khoản mục trên và không nên chiếm tỷ trọng cao trong bảng cân đối
Lưu ý: DN cần phân bổ đều tất cả các khoản mục theo đặc điểm kinh doanh của đơn vị và không nên thiếu một trong các khoản mục trên.
- Nếu thiếu tiền ảnh hưởng thanh toán.
- Thiếu tiền gửi sẽ không có dự phòng.
- Thiếu phải thu không có doanh thu liên tục.
- Thiếu hàng tồn kho không đảm bảo cho hoạt liên tục.
- Thiếu tài sản khác ảnh hưởng đến hoạt động chung…..
Do đó cần cân đối hợp lý các khoản mục => Quản trị tài chính.
Nếu tại một thời điểm nào đó tài sản không đủ 10 khoản mục; hoặc đủ 10 khoản mục nhưng không cân đối; đủ 10 khoản mục, đủ cơ cấu nhưng chất lượng kém, thì doanh nghiệp có thể gặp mất cân đối về tài sản, nhẹ ảnh hưởng đến hiểu quả hoạt động của doanh nghiệp, nặng có thể dẫn tới phá sản.
Mỗi doanh nghiệp những rủi ro riêng, nên tiềm ẩn rủi ro không giống nhau, do đó NĐT nên quan tâm đến khoản mục bất thường
6. Ý nghĩa các khoản mục trong Nguồn vốn
- Nợ ngắn: những khoản nợ dưới 1 năm
- Nợ dài: những khoản nợ trên 1 năm
- Vốn góp CSH: vốn điều lệ
- Thặng dư vốn cổ phần: chênh lệch giữa mệnh giá và giá phát hành cổ phần
- Lợi nhuận giữ lại: khoản lợi nhuận được giữ lại hàng năm
Lưu ý: Doanh nghiệp tốt nên phân bổ đầy đủ và cân đối giữa các khoản mục
- Thiếu Nợ: ảnh hưởng đến chi phí sử dụng vốn
- Thiếu vốn chủ sở hữu: ảnh hưởng đến khả năng tự chủ về tài chính
Do đó, nhà quản trị cần cân đối hợp lý các khoản phù hợp với đặc điểm của đơn vị để đảm bảo hoạt động cũng như phát huy hiệu quả tối ưu của nguồn vốn.
Trên đây là khái niệm và các vấn đề xoay quanh Bảng cân đối kế toán, nhà đầu tư cần nắm rõ và hiểu ý nghĩa các khoản mục để có thể triển khai các bước phân tích được hiệu quả nhất. Các bạn còn thắc mắc hãy để lại comment phía dưới hoặc liên hệ Lớp học Chứng khoán để được tư vấn tốt nhất.
Các bài viết có thể bạn quan tâm